Cho mạch điện: R1 nt (R2//R3). Biết R1=6 ôm, R2= 15 ôm, R3=30 ôm và HĐT giữa 2 đầu R1 là 18V. Tính CĐDĐ qua mỗi điện trở
Đặt HĐT U=12V vào 2 đầu mạch điện {(R1//R2) nt [(R3 nt R4) // R5]}. Biết R1=4 ôm, R2=4 ôm, R3= 3 ôm, R4=5 ôm, R5=8 ôm. Tính CĐDĐ chạy qua các điện trở.
\(R_{12}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{4\cdot4}{4+4}=2\left(\Omega\right)\)
\(R_{34}=R_3+R_4=3+5=8\left(\Omega\right)\)
\(R_{345}=\dfrac{R_5R_{34}}{R_5+R_{34}}=\dfrac{8\cdot8}{8+8}=4\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=R_{12}+R_{345}=2+4=6\left(\Omega\right)\)
\(I_{12}=I_{345}=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{6}=2\left(A\right)\)
\(U_1=U_2=U_{12}=I_{12}\cdot R_{12}=2\cdot2=4\left(V\right)\)
\(U_5=U_{34}=U_{345}=I_{345}\cdot R_{345}=2\cdot4=8\left(V\right)\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{4}{4}=1\left(A\right)\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{4}{4}=1\left(A\right)\)
\(I_3=I_4=I_{34}=\dfrac{U_{34}}{R_{34}}=\dfrac{8}{8}=1\left(A\right)\)
\(I_5=\dfrac{U_5}{R_5}=\dfrac{8}{8}=1\left(A\right)\)
Cho R1 = 30 ôm ; R2 = 40 ôm. R1 mắc nối tiếp vs R2. HĐT 2 đầu điện trở R2 là 1,2A.
A) tính Rtđ của đoạn mạch.
B) xác định CĐDĐ qua điện trở R1 và qua mạch chính
C) mắc thêm R3 = 30 ôm vào 2 đầu đoạn mạch. Tính điện trở tđ của đoạn mạch khi đó.
Rtđ = R1 + R2 = 30 + 40 = 70 ôm
I2 = U2 : R2 = 1.2 /40 = 0.03 A
I = I1 = I2 = 0.03 A
(R1 nt R2 nt R3 )
Rtđ = R1 + R2 +R3 = 30+40+30 = 100 ôm
Cho R1 = 30 ôm ; R2 = 40 ôm. R1 mắc nối tiếp vs R2. HĐT 2 đầu điện trở R2 là 1,2A.
A) tính Rtđ của đoạn mạch.
B) xác định CĐDĐ qua điện trở R1 và qua mạch chính
C) mắc thêm R3 = 30 ôm vào 2 đầu đoạn mạch. Tính điện trở tđ của đoạn mạch khi đó.
a, do R1 mắc nối tiếp với R2 nên ta có :
Rtđ = R1 + R2 = 30 + 40 = 70 Ω
b, cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là :
I = \(\frac{U}{R_1}\) = \(\frac{1,2}{30}\) = 0,04 A
cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là
I = \(\frac{U}{R_{td}}\) = \(\frac{1,2}{70}\) ~ 0,017 A
c, điện trở tương đương khi đó :
Rtđ = \(\frac{R_{tđ}.R_3}{R_{tđ}+R_3}\) = 21 Ω
bạn ghi sai đề rồi !? HĐT thì đơn vị phải là vôn ( V ) chứ
R3 mắc như thế nào với đoạn mạch ?
cái tớ làm là mắc song song đấy
Cho đoạn mạch điện trong đó có R1=15 ôm , R2=R3=30 ôm , Uab=12V ( R1//R2 và R1, R2 nt R3) a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
\(R_{12}=\dfrac{15.30}{15+30}=10\left(\Omega\right)\)
\(R_m=R_{12}+R_3=10+30=40\left(\Omega\right)\)
\(I_m=\dfrac{U_{AB}}{R_m}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(A\right)\)
\(b,I_{12}=I_3=0,3\left(A\right)\)
\(\dfrac{I_1}{I_2}=\dfrac{R_2}{R_1}=\dfrac{30}{15}=\dfrac{2}{1}\)
\(\rightarrow I_1=0,2\left(A\right);I_2=0,1\left(A\right)\)
Cho mạch điện gồm R1 nt R2 đặt vào 2 đầu đoạn mạch 1 hđt 18V thì cđdđ qua mạch = 0,4A
a) Tính đtrở tương đương của đoạn mạch
b) Biết R1= 5 ôm. Tính đtrở R2
c) Tính hđt giữa 2 đầu mỗi điện trở
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{18}{0,4}=45\Omega\)
b) Ta có: \(R_{tđ}=R_1+R_2\)
\(\Rightarrow R_2=R_{tđ}-R_1=45-5=40\Omega\)
c) Ta có: \(I=I_1=I_2=0,4A\)
Hiệu điện thế ở mỗi điện trở:
\(U_1=R_1\cdot I=5\cdot0,4=2V\)
\(U_2=R_2\cdot I_2=40\cdot0,4=16V\)
Cho đoạn mạch trong đó có R1=15 ôm , R2 =R3=30 ôm , Uab= 12V ( R2 nt R3 và R2 , R3 // R1) a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
\(a,R_{23}=R_2+R_3=30+30=60\left(\Omega\right)\)
\(R_m=\dfrac{R_{23}.R_1}{R_{23}+R_1}=\dfrac{60.15}{60+15}=12\left(\Omega\right)\)
\(b,I_m=\dfrac{U_{AB}}{R_m}=\dfrac{12}{12}=1\left(A\right)\)
\(I_1+I_{23}=1\left(A\right)\)
\(\dfrac{I_1}{I_{23}}=\dfrac{R_{23}}{R_1}=\dfrac{60}{15}=\dfrac{4}{1}\)
\(\rightarrow I_1=0,8\left(A\right);I_{23}=0,2\left(A\right)\)
\(\rightarrow I_2=I_3=0,2\left(A\right)\)
Cho đoạn mạch điện có R1 = 15 ôm , R2= R3=30 ôm , Uab= 12V ( R1 nt R2 và R2 // R3 ) a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Cho mạch điện gồm R1=80 ôm, R2=40 ôm mắc nt vào HĐT không đổi U. CĐDĐ chạy qua mạch là 0,05 A.
a) Tính HĐT giữa 2 đầu đoạn mạch
b) Mắc thêm R3// đoạn mạch trên thì CĐDĐ chạy qua mạch lúc này là 0,15A.Tính R3 và CĐDĐ chạy qua R3.
a) \(R_{tđ}=R_1+R_2=80+40=120\left(\Omega\right)\)
\(U=I.R_{tđ}=0,05.120=6\left(V\right)\)
b) \(U=U_{12}=U_3=6\left(V\right)\)
\(R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{6}{0,15}=40\left(\Omega\right)\)
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_{12}}+\dfrac{1}{R_3}\Rightarrow R_3=\dfrac{1}{\dfrac{1}{R_{tđ}}-\dfrac{1}{R_{12}}}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{40}-\dfrac{1}{120}}=60\left(\Omega\right)\)
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{6}{60}=0,1\left(A\right)\)
Mn júp mk vs. Cần gấp nha!!!
1. 1đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nt R1=4, R2=3, R3=5 (ôm). HĐT jữa 2 đầu R3 là 7,5V. Tính HĐT jữa 2 đầu R1, R2 và 2 đầu đoạn mạch.
2. 1 đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc // R1=12, R2=10, R3=15 (ôm). Dòng điện qua R1có cường độ 0,2A
a. Tính HĐT ở 2 đầu đoạn mạch
b. Tính CĐDĐ đi qua R2, R3 và mạch chính
3. 1 điện trở R=20 (ôm) đc mắc vào HĐT ko đổi U thì có dòng điện I=2A chạy qua.
a. Để CĐDĐ chạy qua mạch gấp đôi fải mắc thêm điện trở R1 ntn vs R?
b. Để CĐDĐ chạy qua mạch jảm đi 1 nửa fải mắc thêm điện trở R2 ntn vs R?
Thanks mn trc nha!!!
1. Cường độ dòng điện qua mạch là: \(I=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{7,5}{5}=1,5A\)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu R1 là: \(U_1=I.R_1=1,5.4=6V\)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu R2 là: \(U_2=I.R_2=1,5.3=4,5V\)
Hiệu điện thế 2 đầu mạch là: \(U=U_1+U_2+U_3=6+4,5+1,5=12V\)
2.
a, Hiệu điện thế của mạch là: \(U=U_1=I_1.R_1=0,2.12=2,4V\)
b, Cường độ dòng điện qua R2 là: \(I_2=\dfrac{U}{R_2}=\dfrac{2,4}{10}=0,24A\)
Cường độ dòng điện qua R3 là: \(I_3=\dfrac{U}{R_3}=\dfrac{2,4}{15}=0,16A\)
Cường độ dòng điện qua mạch: \(I=I_1+I_2+I_3=0,2+0,24+0,16=0,6A\)
3.
a, Để cường độ dòng điện qua mạch gấp đôi thì điện trở giảm đi 1 nửa, suy ra mắc R1 song song với R và R1 = 20Ω
b, Để cường độ dòng điện qua mạch giảm đi 1 nửa thì phải mắc R2 nối tiếp với R và R2 = R = 20Ω